Hotline: 0946 703 421 / 088 958 4221

Trụ sở công ty: Số 13 ngách 2/11 ngõ 2 Đại lộ Thăng Long, Mễ Trì, Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

VPGD: Số 13 ngách 2/11 ngõ 2 Đại lộ Thăng Long, Nam Từ Liêm, thành phố Hà Nội

Hỗ trợ: finallegalvietnam@gmail.com

FINAL LEGAL

  • Giới thiệu
  • Hồ sơ năng lực
  • Đội ngũ nhân sự
  • Khách hàng tiêu biểu
  • Hỏi đáp, chia sẻ kinh nghiệm pháp lý
  • Tuyển dụng
  • Hoạt động
  • Blog kinh nghiệm

Thành lập công ty

Dịch vụ dành cho công ty Việt Nam
  • Đăng ký thành lập công ty
  • Thành lập văn phòng đại diện
  • Thành lập chi nhánh
  • Thay đổi nội dung ĐKKD
  • Thay đổi vốn điều lệ
  • Thay đổi tên công ty
  • Thay đổi ngành nghề
  • Thay đổi địa chỉ/trụ sở
  • Đăng ký dự án đầu tư doanh nghiệp
  • Nhà đầu tư nước ngoài mua góp vốn
  • Mua bán sát nhập doanh nghiệp
  • Giải thể
Dịch vụ dành cho công ty nước ngoài
  • Đăng ký thành lập công ty
  • Thành lập công ty liên doanh
  • Thành lập công ty vốn nước ngoài với người đại diện pháp luật Việt Nam
  • Thành lập chi nhánh công ty Nước Ngoài
  • Thành lập văn phòng đại diện công ty Nước Ngoài
  • Điều chỉnh giấy chứng nhận đầu tư
  • Nhà đầu tư nước ngoài mua góp vốn trong công ty Việt Nam
  • Mua bán sát nhập doanh nghiệp
  • Tìm kiếm nhà xưởng – Địa chỉ công ty
  • Giải thể công ty Nước Ngoài
Sở hữu trí tuệ
  • Đăng ký nhãn hiệu – thương hiệu
  • Định giá thương hiệu
  • Đăng ký bảo hộ sáng chế – giải pháp
  • Đăng ký bảo hộ kiểu dáng công nghiệp
  • Đăng ký bảo hộ quyền tác giả
  • Đăng ký nhượng quyền thương mại
  • Đăng ký mã vạch hàng hóa

Giấy phép con

Giấy phép website

  • Trang thông tin điện tử tổng hợp
  • Mạng xã hội
  • Sang giao dịch thương mại điện tử
  • Website thương mại điện tử
  • Trò chơi điện tử
Cơ sở đủ điều kiện ATTP
  • Giấy chứng nhận ATTP
  • Cơ sở sản xuất thực phẩm
  • Cơ sở kinh doanh thực phẩm
  • Cơ sở kinh doanh siêu thị
  • Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
  • Kho thực phẩm
Công bố thực phẩm
  • Công bố thực phẩm
  • Công bố thực phẩm chức năng
  • Công bố bao bì, dụng cụ thực phẩm
  • Công bố nguyên liệu, phụ gia thực phẩm
  • Công văn nhập khẩu mẫu thực phẩm
Công bố mỹ phẩm
  • Công bố mỹ phẩm nhập khẩu
  • Công bố mỹ phẩm sản xuất trong nước
  • Thay đổi phiếu công bố mỹ phẩm
  • Công căn nhập khẩu mẫu mỹ phẩm
Giấy phép trung tâm tư vấn và đào tạo
  • Trung tâm tư vấn du học
  • Trung tâm đào tạo ngoại ngữ
  • Trung tâm đào tạo kỹ năng mềm
  • Trung tâm đào tạo nghề
  • Lớp chứng chỉ bồi dưỡng tư vấn du học
Giấy phép quảng cáo
  • Quảng cáo thuốc
  • Quảng cáo thực phẩm chức năng
  • Quảng cáo mỹ phẩm
  • Quảng cáo bảng biển hiệu
Dịch vụ dành cho người nước ngoài
  • Cấp và gia hạn thẻ thường trú
  • Cấp và gia hạn giấy phép lao động
  • Cấp và gia hạn VISA
  • Cấp và gia hạn thẻ tạm trú
  • Dịch vụ cấp đổi bằng lái xe
  • Người nước ngoài mua nhà
Giấy phép khác
  • Phân loại trang thiết bị y tế
  • Chứng nhận hợp quy
  • Dán nhãn năng lượng
  • Kinh doanh thể thao
  • Doanh nghiệp dịch vụ
  • Giấy phép khuyến mại
  • Giấy phép bưu chính
  • Giấy phép kinh doanh vận tải
  • Giấy phép kinh doanh lữ hành
  • Công bố lưu hành trang thiết bị y tế

Kế toán và bảo hiểm xã hội

Dịch vụ kế toán
  • Dịch vụ kế toán trọn gói
  • Dịch vụ quyết toán thuế cuối năm
Lao động và Bảo hiểm xã hội (BHXH)
  • Dịch vụ lao động và bảo hiểm xã hội (BHXH)

Luật sư

Tư vấn
  • Tư vấn doanh nghiệp
  • Tư vấn luật hợp đồng
  • Tư vấn pháp luật lao động
Luật sư
  • Dịch vụ luật sư dành cho doanh nghiệp
  • Dịch vụ luật sư riêng dành cho gia đình
  • Dịch vụ luật sư riêng dành cho cá nhân

MIỄN THUẾ MÔN BÀI – NGHỊ ĐỊNH 22/2020/NĐ-CP

Facebook
Twitter
LinkedIn

MIỄN THUẾ MÔN BÀI – NGHỊ ĐỊNH 22/2020/NĐ-CP

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài

1. Điều 3 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Khoản 6 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.”

b) Khoản 7 Điều 3 được sửa đổi như sau:

“7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.”

c) Bổ sung khoản 8, 9 và khoản 10 Điều 3 như sau:

“8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:

a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.

c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.

9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.

a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.

c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.

10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập”.

2. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

a) Bổ sung điểm d khoản 2 Điều 4 như sau:

“d) Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình theo hướng dẫn của Bộ Tài chính.”

b) Khoản 3 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“3. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) khi hết thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp): trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trường hợp kết thúc trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.

Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể có hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại trong thời gian 6 tháng đầu năm nộp mức lệ phí môn bài cả năm, trong thời gian 6 tháng cuối năm nộp 50% mức lệ phí môn bài cả năm.”

c) Khoản 5 Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“5. Người nộp lệ phí đang hoạt động có văn bản gửi cơ quan thuế quản lý trực tiếp về việc tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch không phải nộp lệ phí môn bài năm tạm ngừng kinh doanh với điều kiện: văn bản xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh gửi cơ quan thuế truớc thời hạn phải nộp lệ phí theo quy định (ngày 30 tháng 01 hàng năm) và chưa nộp lệ phí môn bài của năm xin tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Trường hợp tạm ngừng hoạt động sản xuất, kinh doanh không đảm bảo điều kiện nêu trên thì nộp mức lệ phí môn bài cả năm.”

3. Khoản 1 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“1. Khai lệ phí môn bài một lần khi người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

a) Người nộp lệ phí mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập; doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh thực hiện khai lệ phí môn bài và nộp Tờ khai cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trước ngày 30 tháng 01 năm sau năm mới ra hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc mới thành lập.

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán không phải khai lệ phí môn bài. Cơ quan thuế căn cứ tờ khai thuế, cơ sở dữ liệu ngành thuế để xác định doanh thu kinh doanh làm căn cứ tính mức lệ phí môn bài phải nộp của hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân nộp thuế theo phương pháp khoán.”

4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:

“4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.

a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) nộp lệ phí môn bài như sau:

– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.

– Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.

b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân sản xuất, kinh doanh đã giải thể, ra hoạt động sản xuất, kinh doanh trở lại nộp lệ phí môn bài như sau:

– Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.

– Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm thì thời hạn nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.”

Điều 2. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 25 tháng 02 năm 2020.

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./..

⇒ Miễn phí thuế môn bài trong năm đầu thành lập,
⇒ Hạn nộp tờ khai thuế môn bài là ngày 30/1 năm tiếp theo sau năm thành lập.

Mọi thông tin liên hệ tới CÔNG TY TNHH TƯ VẤN FINAL LEGAL VIỆT NAM

Điện thoại:  0946703421 /  0889584221

Email: finallegalvietnam@gmail.com4

VPGD: Số 13 ngách 2/11 ngõ 2 Đại lộ Thăng Long, Nam Từ Liêm, TP. Hà Nội

More to explorer

Leave a Comment

0946 703 421